Trang chủ / Công nghệ / Học viện Nông nghiệp Việt Nam / Quy trình quản lý tổng hợp theo GACP-WHO đối với cây dược liệu Giảo cổ lam

Quy trình quản lý tổng hợp theo GACP-WHO đối với cây dược liệu Giảo cổ lam

PGS.TS. Ninh Thị Phíp và cộng sự
Theo Quyết định số 192/QĐ-TT-CLT ngày 29/7/2022

 

 

Quy trình quản lý tổng hợp theo GACP-WHO (Good Agricultural and Collection Practices – Tổ chức Y tế Thế giới) đối với cây dược liệu giảo cổ lam bao gồm toàn bộ các bước từ chọn giống, canh tác, thu hái, sơ chế, bảo quản… đảm bảo chất lượng dược liệu đồng đều, an toàn, không nhiễm tạp chất, hóa chất độc hại, và có thể truy xuất nguồn gốc. Cụ thể có thể diễn giải như sau:


 1. Chọn vùng trồng và điều kiện sinh thái

  • Giảo cổ lam là cây ưa mát, độ cao trên 300m so với mực nước biển.
  • Ưa đất tơi xốp, thoát nước tốt, độ pH 5,5–6,5.
  • Khu vực trồng phải xa nguồn ô nhiễm, được kiểm tra về đất, nước, không khí, tránh tồn dư kim loại nặng hoặc thuốc BVTV.

2. Giống và nhân giống

  • Chọn giống chuẩn: Lấy từ nguồn đã được xác nhận loài (Gynostemma pentaphyllum), đúng đặc điểm hình thái, hóa học.
  • Nhân giống vô tính (giâm hom) để đảm bảo đồng nhất về chất lượng.
  • Lưu hồ sơ về nguồn giống, ngày trồng, khu vực trồng.

3. Canh tác – chăm sóc

  • Không sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV tổng hợp; ưu tiên phân hữu cơ, biện pháp sinh học.
  • Làm cỏ thủ công, tỉa bớt lá già, giám sát sâu bệnh định kỳ.
  • nhật ký canh tác ghi rõ thời gian bón phân, chăm sóc, phun chế phẩm vi sinh (nếu có).

4. Thu hái

  • Thu hoạch đúng thời điểm: khi cây phát triển mạnh nhất (thường sau 3–5 tháng trồng), vào buổi sáng, trời khô ráo.
  • Dụng cụ thu hái sạch sẽ, không gây dập nát dược liệu.
  • Loại bỏ tạp chất, lá sâu, hư hỏng ngay tại chỗ.
  • Ghi nhật ký thu hái: ngày, lô trồng, người thực hiện.

5. Sơ chế sau thu hoạch

  • Rửa sạch bằng nước sạch, loại bỏ đất cát, tạp chất.
  • Phơi/ sấy khô ở điều kiện chuẩn: tránh ánh nắng trực tiếp, sấy ở nhiệt độ phù hợp (khoảng 40–60°C).
  • Không để dược liệu tiếp xúc với côn trùng, bụi bẩn trong quá trình phơi/ sấy.

6. Đóng gói và bảo quản

  • Đóng gói bằng bao bì sạch, khô, không độc, có nhãn rõ ràng.
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc và ánh sáng trực tiếp.
  • mã lô, mã truy xuất, ghi chép đầy đủ các thông tin từ khi trồng đến khi đóng gói.

7. Quản lý hồ sơ và truy xuất nguồn gốc

  • Lưu trữ hồ sơ về:
    • Vùng trồng (bản đồ, khảo sát đất đai)
    • Giống cây (nguồn gốc, đặc tính)
    • Quá trình canh tác, thu hái, sơ chế
    • Kiểm tra chất lượng định kỳ (hàm lượng hoạt chất, độ ẩm, tạp chất...)
  • Mỗi lô dược liệu có thể truy xuất về ngày trồng, người trồng, ngày thu hái, phương pháp xử lý...

8. Kiểm tra – đánh giá – cải tiến

  • Thường xuyên tự đánh giá nội bộ hoặc mời đơn vị kiểm tra bên ngoài.
  • Lấy mẫu phân tích kiểm tra dư lượng thuốc BVTV, vi sinh vật, hàm lượng hoạt chất.
  • Cải tiến quy trình canh tác theo các đợt đánh giá định kỳ.

 

SẢN VẬT QUỐC GIA

Hãy để lại câu hỏi dành cho chúng tôi!